EduTrust - Công ty tư vấn Du học, hỗ trợ thủ tục xin Visa uy tín

Thứ Năm, Tháng Mười Một 6, 2025
Trang chủ > Bản tin IELTS > 23 Thành Ngữ Tiếng Anh Phổ Biến Với Từ “Dog”

23 Thành Ngữ Tiếng Anh Phổ Biến Với Từ “Dog”

23 Thành Ngữ Tiếng Anh Phổ Biến Với Từ “Dog”
1 (20%) 1 vote

Trong tiếng Việt có nhiều thành ngữ liên quan tới con vật đáng yêu này. Thế còn trong tiếng Anh thì sao nhỉ? Trong tiếng Anh, từ “dog” ít khi mang nghĩa tiêu cực, bởi người nước ngoài xem chó là loài động vật thân thiết nhất với con người. Bài viết này của EduTrust sẽ tổng hợp danh sách tất cả các thành ngữ Tiếng Anh có từ “DOG” kèm theo ví dụ cho các bạn tham khảo.

 

work like a dog: Làm việc vất vả, cực nhọc, chăm chỉ

• Ví dụ: You need a vacation—you’ve been working like a dog for the past six months

(Bạn cần một kỳ nghỉ, bạn đã làm việc vất vả trong sáu tháng qua)

 

sick as a dog: ốm nặng, nôn mửa nhiều

• Ví dụ: If you eat any more candy you’re going to be sick as a dog

(Nếu bạn ăn thêm kẹo bạn sẽ bị nôn mửa đấy)

 

fight like cats and dogs: liên tục chiến đấu, tranh cãi

• Ví dụ: My children fought like cats and dogs during the entire car trip to the mountains

(Các đứa con của tôi đã liên tục tranh cãi trong suốt chuyến đi ô tô lên núi)

 

rain cats and dogs: mưa tầm tã

• Ví dụ: My hair is completely wet because it’s raining cats and dogs outside

(Tóc tôi ướt hết vì ngoài trời mưa tầm tã)

 

like a dog with two tailscực kì hào hứng và vui vẻ

• Ví dụ: My children are like dogs with two tails every Christmas morning when they open their presents

(Các con tôi cực kì hào hứng vào mỗi buổi sáng ngày Giáng sinh khi chúng mở những món quà)

 

call off the dogs: dừng việc tấn công, đe dọa hoặc chỉ trích ai đó

• Ví dụ: If you call off the dogs,  I’ll come to the wedding

(Nếu bạn dừng việc chỉ trích, tôi sẽ đến dự đám cưới của bạn)

 

dog eat dogcạnh tranh khốc liệt

• Ví dụ: Acting is a dog eat dog profession because actors will do anything to get a part

(Diễn xuất là một nghề cạnh tranh khốc liệt bởi vì các diễn viên sẽ làm bất cứ điều gì để có được vai diễn của họ)

 

gone to the dogs: sa cơ lỡ vận, đi xuống thảm bại. trở nên tồi tệ, rối loạn

• Ví dụ: It’s good you left early. Some random people came to the party with lots of alcohol and then the party went to the dogs

(Thật tốt khi bạn về sớm. Một số người ngẫu nhiên đến bữa tiệc mang theo rất nhiều rượu và sau đó bữa tiệc trở nên vô cùng tồi tệ)

 

three dog night: một đêm rất lạnh

• Ví dụ: Bring your coat, mittens, and hat because it’s going to be a three dog night

(Hãy mang theo áo khoác, găng tay và mũ của bạn vì đêm nay sẽ là một đêm rất lạnh)

 

in the doghouse: trong tình huống mà ai đó giận bạn vì điều gì đó bạn đã làm hoặc không làm:

• Ví dụ: Tomorrow’s mom’s birthday so get her some nice flowers or you’ll be in the doghouse again

(Ngày mai là ngày sinh nhật của mẹ vì vậy hãy mua cho bà một vài bông hoa đẹp nếu không em sẽ lại bị mẹ giận thêm lần nữa đó)

 

everyman and his dog: nhiều người

• Ví dụ: Let’s get to the cinema early because everybody and his dog will be there

(Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim sớm hơn một chút vì có rất nhiều người sẽ ở đó.)

 

hot dog / hot diggety dog / hot diggity dog: tuyệt vời.

Ví dụ: Hot diggety dog I got into Harvard University!

(Thật tuyệt vời, tôi đã thi đỗ vào trường Đại Học Harvard)

 

puppies and rainbows: hoàn hảo, tuyệt vời, lý tưởng

• Ví dụ: As I grow older I have learned some very valuable lessons. Life isn’t always puppy dogs and rainbows

(Khi tôi lớn lên tôi đã học được một vài bài học vô cùng quý giá. Cuộc sống không phải lúc nào cũng hoàn hảo)

 

puppy dog eyes: đôi mắt cún con, đôi mắt long lanh

• Ví dụ: Don’t give me those puppy dog eyes

(Đừng có nhìn tớ bằng đôi mắt cún con đó)

 

dog in the manner: ích kỉ, không muốn ai dùng đến đồ của mình

• Ví dụ: Bobby is being a dog in the manger – he won’t let the other kids play with his ball, even though he never uses it

(Bobby là một đứa trẻ ích kỉ, cậu ấy sẽ không để những đứa trẻ khác chơi với quả bóng của mình mặc dù cậu ấy chưa bao giờ sử dụng đến nó)

 

dog-and-pony show: một màn trình diễn cầu kì, hào nhoáng nhằm để quảng bá một sản phẩm nào đó

• Ví dụ: The salesman gave us a real dog-and-pony show, but I’m still not sure what the product will cost

(Nhân viên bán hàng đã cho chúng tôi thấy một màn trình diễn thật cầu kì, nhưng tôi vẫn không chắc sản phẩm đó bao nhiêu tiền)

 

let sleeping dogs lie: đừng gợi lại những chuyện không hay trong quá khứ/để mọi chuyện diễn ra tự nhiên

• Ví dụ: Alice and Maria have argued over office space in the past. It’s best to let sleeping dogs lie and leave them where they are

(Alice và Maria trước đây đã tranh cãi rất nhiều về không gian văn phòng. Tốt nhất là bạn nên để yên mọi chuyện và đừng gợi lại quá khứ)

 

my dogs are barking: chân tôi bị đau

• Ví dụ: My car broke down, and I had to walk all the way home from the mall. I’m OK, but my dogs are barking! – (Xe của tôi bị hỏng, và tôi phải đi bộ về nhà từ trung tâm mua sắm. Tôi không sao, nhưng chân của tôi đang bị đau)

 

teach an old dog new tricks: thay đổi thói quen đã từ lâu của ai đó

• Ví dụ: You can’t teach an old dog new tricks  (Bạn không thể thay đổi thói quen đã từ lâu của một ai đó)

 

have a dog in the hunt: ủng hộ ai đó trong một cuộc thi đấu/ đạt được hay thu được lợi ích nào đó

• Ví dụ: “Are you going to watch the big game tonight?” B: “Nah, my team’s not playing, so I don’t have a dog in the hunt.”

(Bạn có định xem trận đấu lớn tối nay không?” B: “Không, đội của tôi không thi đấu, vì vậy tôi không ủng hộ đội nào khác cả.”)

 

go see a man about a dog: đi vệ sinh

• Ví dụ: I’ll be right back-I’ve got to go see a man about a dog

(Tôi sẽ quay lại ngay, Tôi phải đi vệ sinh một chút)

 

every dog has his (its) day: ai cũng có lúc gặp may mắn

• Ví dụ: Don’t lose your hope. Every dog has his day

(Đừng đánh mất hy vọng. Ai rồi cũng sẽ có lúc gặp may mắn)

 

(the) tail that wags the dog: những cái nhỏ nhặt quyết định cái bao quát

• Ví dụ: Darlene is the company president, but if you look closely you’ll see it’s really her assistant making the decisions. It’s a case of the tail wagging the dog

(Darlene là giám đốc công ty, nhưng nếu quan sát kỹ, bạn sẽ nhận thấy trợ lý của cô ấy mới là người đưa ra quyết định. Đó là trường hợp những điều nhỏ nhặt quyết định cái bao quát)

—————————————————————–

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công ty cổ phần đào tạo và du học EduTrust – chuyên tư vấn du học, làm hồ sơ du học, xin visa thăm thân, du lịch, định cư các nước và đào tạo Anh ngữ.

TRỤ SỞ HÀ NỘI:

Địa chỉ: Tầng 5 – Số 285 Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội

Phone: 024 37 37 92 92/ 024 32 27 92 92/ 0243 268 88 33

Hotline: 0968 80 86 87 – 0983759009 – 0165 636 26 79 (Ms.Nhiên)

Email: infoedutrusthn@gmail.com

 

CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH:

Địa chỉ HCM: Tầng 16 – 46 & 56 – Tòa Nhà Bitexco Financial Tower – Số 2 Hải Triều – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

Hotline: 0949 993 855

Email: infoedutrusthn@gmail.com

 

CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG:

Địa chỉ: KM 72 QL5 – Phúc Thành – Kim Thành – Hải Dương

Hotline: 022 07 23 999

Email: infoedutrusthn@gmail.com

 

CHI NHÁNH HẢI PHÒNG:

Địa chỉ: Tổ dân phố Bàng Trung – Phường Bàng La – Quận Đồ Sơn – Hải Phòng

Hotline: 0934 605 872 – 01682 940 778

Email: infoedutrusthn@gmail.com

 

CHI NHÁNH HÀ LAN

Địa chỉ : Marco PoloLaan 235, 3526GC, Utrecht

Phone: +31 657 645 444

Email: infoedutrusthn@gmail.com

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Công ty cổ phần đào tạo và du học EduTrust