Như đã nói ở bài tổng hợp trước, chương trình Express Entry bao gồm 3 dạng , bài viết này sẽ nói cụ thể hơn về chương trình EE diện Federal Skilled Worker Program
Chương trình Định cư Canada theo diện tay nghề liên bang lựa chọn ứng viên dựa trên phương thức tính điểm. Để đạt được thư mời nộp hồ sơ thường trú, ứng viên cần đạt điểm tối thiểu cho 02 vòng rút hồ sơ. Hiện nay, mức điểm tối thiểu ứng viên cần có là 67 điểm cho vòng 1 và đạt điểm tối thiểu CRS theo từng vòng rút hồ sơ đối với vòng 2. Đương đơn phải thỏa mãn một số yêu cầu nhất định về nghề nghiệp, bằng cấp, độ tuổi, kinh nghiệm làm việc, trình độ Anh/Pháp ngữ và khả năng thích nghi với cuộc sống tại Canada.
Chi tiết yêu cầu của chương trình Federal Skilled Worker Program như sau:
I. Kinh nghiệm làm việc:
Có kinh nghiệm làm việc nằm trong Danh sách ngành nghề định cư NOC của Canada, nhóm 0, A, B
Có tối thiểu 01 năm làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian quy đổi được trả lương trong vòng 10 năm gần nhất (1.560h/năm hoặc 30h/tuần).
II. Khả năng ngôn ngữ:
Ứng viên cần vượt qua bài kiểm tra về khả năng ngôn ngữ của Canada hoặc cung cấp các chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế còn hiệu lực (tiếng Anh: IELTS, tiếng Pháp: TEF)
Đạt mức tiếng Anh/Pháp tối thiểu CLB/NCLC mức 7 (tương đương IELTS 6.0) theo Hệ thống ngôn ngữ Canada (Canadian Language Benchmarks hoặc Niveaux de compétence linguistique canadien)
III. Bằng cấp/ chứng chỉ:
Ứng viên phải có bằng cấp được cấp bởi các trường tại Canada hoặc các tổ chức ngoài Canada được công nhận tương đương.
Danh sách các đơn vị được phép cấp đánh giá chứng nhận tương đương Bằng cấp Canada bao gồm:
+ Comparative Education Service – University of Toronto School of Continuing Studies
+ International Credential Assessment Service of Canada
+ World Education Services
+ International Qualifications Assessment Service
+ International Credential Evaluation Service
+ Medical Council of Canada (professional body for Doctors)
+ Pharmacy Examining Board of Canada (professional body for Pharmacists)
IV. Điểm số tối thiểu:
Ứng viên cần đạt tối thiểu 67/100 điểm cho vòng 1 của Express Entry. Điểm số sẽ được tính theo các yếu tố về tuổi, bằng cấp, khả năng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc và một số yếu tố khác.
Để đủ điều kiện xét duyệt khả năng định cư Canada diện tay nghề liên bang vòng 1 thì đương đơn phải đạt 67 điểm trong tổng số 100 điểm dựa vào 6 yếu tố sau đây:
1. Bằng cấp (tối đa 25 điểm):
Bằng cấp của đương đơn phải là chứng chỉ, bằng cấp của Canada hoặc bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp
Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương | 25 điểm |
Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương | 23 điểm |
Có từ 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương | 22 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên hoặc tương đương | 21 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương | 19 điểm |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương | 15 điểm |
Có bằng trung học Canada hoặc tương đương | 5 điểm |
2. Khả năng ngoại ngữ (Anh ngữ/Pháp ngữ):
Tối đa 28 điểm nếu có thể nói cả 2 ngôn ngữ (tiếng Anh và tiếng Pháp). Nếu chỉ biết tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì điểm tối đa mà đương đơn đạt được là 24 điểm.
CELPIP:
Là ngôn ngữ chính thức thứ 1:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được mỗi kỹ năng |
7 | 7 | 7 | 7 | 4 |
8 | 8 | 8 | 8 | 5 |
9 | 9 | 9 | 9 | 6 |
10+ | 10+ | 10+ | 10+ | 6 |
Là ngôn ngữ chính thức thứ 2:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Tổng điểm đạt được |
5-12 | 5-12 | 5-12 | 5-12 | 4 |
IELTS:
Là ngôn ngữ chính thức thứ 1:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
6.0 | 6.0-7.0 | 6.0 | 6.0 | 4 |
6.5 | 7.5 | 6.5 | 6.5 | 5 |
7.0 | 8.0 | 7.0 | 7.0 | 6 |
7.5-9.0 | 8.5-9.0 | 8.0-9.0 | 7.5-9.0 | 6 |
Là ngôn ngữ chính thức thứ 2:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Tổng số điểm đạt được |
5.0 – 9.0 | 5.0 – 9.0 | 4.0 – 9.0 | 5.0 – 9.0 | 4 |
TEF:
Là ngôn ngữ chính thức thứ 1:
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
310 – 348 | 249 – 279 | 207 – 232 | 310 – 348 | 4 |
349 – 370 | 280 – 297 | 233 – 247 | 349 – 370 | 5 |
371+ | 298+ | 248+ | 371+ | 6 |
Là ngôn ngữ chính thức thứ 2
Nói | Nghe | Đọc | Viết | Số điểm đạt được cho mỗi kỹ năng |
226 – 371+ | 181 – 298+ | 151 – 248+ | 226 – 371+ | 4 |
3. Kinh nghiệm làm việc (tối đa 15 điểm):
Kinh nghiệm làm việc của đương đơn phải là công việc toàn thời gian được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần hoặc thời gian công việc bán toàn thời gian tương đương) và phải nằm trong danh sách ngành nghề được phép định cư.
1 năm | 9 điểm |
2-3 năm | 11 điểm |
4-5 năm | 13 điểm |
Từ 6 năm trở lên | 15 điểm |
4. Độ tuổi (tối đa 12 điểm):
Điểm tuổi tối đa sẽ dành cho đương đơn chính trong độ tuổi từ 18 – 35 tính theo thời điểm nộp đơn
18 – 35 tuổi | 12 điểm |
36 tuổi | 11 điểm |
37 tuổi | 10 điểm |
38 tuổi | 9 điểm |
39 tuổi | 8 điểm |
40 tuổi | 7 điểm |
41 tuổi | 6 điểm |
42 tuổi | 5 điểm |
43 tuổi | 4 điểm |
44 tuổi | 3 điểm |
45 tuổi | 2 điểm |
46 tuổi | 1 điểm |
5. Sắp xếp việc làm trước tại Canada (tối đa 10 điểm):
Nếu | Và | Điểm số |
Đương đơn đang làm việc tại Canada (có giấy phép lao động tạm thời) | Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visaVà CIC cấp giấy phép lao động cho đương đơn dựa vào sự đánh giá của LMIA và ESDC. Chủ doanh nghiệp nhận đương đơn phải đăng ký với LMIA, sau đó đương đơn sẽ phải kẹp tài liệu này kèm theo đơn nộp cho CICVà chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề | 10 điểm |
Đương đơn đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA theo:. thỏa thuận quốc tế. thỏa thuận tỉnh/liên bang | Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visaVà chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề | 10 điểm |
Hiện tại đương đơn chưa có:
– Giấy phép lao động hoặc – Có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi có PRHoặc đương đơn đang làm việc tại Canada và có chủ doanh nghiệp khác có lời mời công việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn10 điểm – Hoặc đương đơn đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA nhưng không theo: thỏa thuận quốc tế hay thỏa thuận tỉnh/liên bang |
Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghềVà chủ doanh nghiệp được chấp thuận bởi ESDC | 10 điểm |
6. Khả năng thích nghi (tối đa 10 điểm):
Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng đương đơn đạt ielts 4.0 (nghe: 4.5, nói: 3.5, viết&đọc đều 4.0) | 5 điểm |
Đương đơn đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) | 5 điểm |
Vợ/chồng đương đơn đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) | 5 điểm |
Đương đơn đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách ngành nghề) | 10 điểm |
Vợ/chồng của đương đơn đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách ngành nghề) | 5 điểm |
Đã sắp xếp việc làm tại Canada | 5 điểm |
Có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc trường trú nhân Canada | 5 điểm |
V. Chứng minh tài chính:
Ứng viên cần chứng minh tài chính tối thiểu để đảm bảo cuộc sống của gia đình sau khi tới Canada, điều kiện này được miễn nếu ứng viên đã có công việc hợp pháp tại Canada hoặc có lời mời làm việc tại Canada.
Mức chứng minh tài chính tối thiểu như sau:
Số lượng thành viên gia đình | Yêu cầu tài chính (CAD) |
1 | $12,475 |
2 | $15,531 |
3 | $19,093 |
4 | $23,181 |
5 | $26,292 |
6 | $29,652 |
7 | $33,014 |
Với mỗi thành viên tăng thêm | $3,361 |
VI. Các yêu cầu khác:
– Ứng viên cần phải đạt được các yêu cầu về sức khỏe và lý lịch tư pháp
– Ứng viên phải sắp xếp cuộc sống ngoài Quebec. Nếu ứng viên muốn cư trú tại Quebec, cần phải nộp hồ sơ vào chương trình riêng của tỉnh bang Quebec.
Mong rằng với những thông tin vừa chia sẻ, EduTrust đã phần nào mang đến những thông tin bổ ích và thêm lựa chọn cho các bạn đang có dự định du học và định cư tại Canada.
=>> Đọc thêm: Quy Trình Chuẩn Bị và Xử Lý Hồ Sơ Diện Tay Nghề Skilled Worker Express Entry